Loại gỗ

Gỗ MDF là gì? Phân biệt gỗ MDF với các loại gỗ công nghiệp khác

Gỗ MDF ra đời như một lời giải tuyệt vời của thế kỉ XX cho bài toán khủng hoảng về nguồn nguyên liệu gỗ tự nhiên. Đây là loại gỗ không những có thể thay thế được gỗ tự nhiên trong lĩnh vực thiết kế, gia công nội thất mà còn mở rộng sang nhiều lĩnh vực khác. Trong bài viết này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về đặc điểm của gỗ và ứng dụng của loại gỗ này trong thực tế.

Gỗ MDF là gì?

Gỗ MDF

MDF là chữ viết tắt của cụm từ Medium Density Fiberboard (nó có nghĩa là ván sợi mật độ trung bình).

Thành phần chính cấu tạo nên gỗ MDF là bởi các loại gỗ tự nhiên, mảnh vụn, nhánh cây sau đó chúng được đập nhỏ, nghiền nát bằng máy và tạo nên các sợi gỗ nhỏ cellulo. Tiếp đó những sợi gỗ này được đưa vào bồn để tiếp tục rửa trôi hết các tạp chất, khoáng chất nhựa còn tồn dư. Chúng được đưa vào máy trộn có sẵn keo và các chất kết dính chuyên dụng để nén thành nguyên tấm.

Kích thước gỗ MDF tiêu chuẩn với 1m2x2m4 với nhiều độ dày gỗ MDF khác nhau 2.3mm, 2.5mm, 3.0mm, 4.0mm, 4.5mm, 4.75mm,5.5mm, 6.0mm, 8.0mm, 9.0mm, 12.0mm, 15.0mm, 16.0mm, 17.0mm, 18.0mm, 19.0mm, hay 25.0mm tùy vào mục đích sử dụng.

Đặc điểm của gỗ MDF

Gỗ MDF có bề mặt phẳng rất nhẵn, có cấu trúc tinh thể đồng nhất và có màu rơm nhạt. Tùy theo mục đích sử dụng khác nhau mà người ta có thể ép ván MDF thành nhiều lớp và có màu sắc khác nhau như: màu xanh lá cây là loại gỗ chống ẩm, màu đỏ là loại gỗ chịu hóa chất.

Các loại gỗ MDF rất đa dạng
Các loại gỗ MDF rất đa dạng

Trên thế giới, gỗ MDF ngày càng được ứng dụng rộng rãi trên toàn thế giới bởi bề mặt gỗ phong phú và giá thành gỗ tương đối ổn định. Ván gỗ MDF có khả năng kết hợp với trên 200 mã màu melamine. Cùng hơn 80 mã màu laminate mang lại tính thẩm mỹ cao và nhiều sự lựa chọn cho không gian nội thất. Bên cạnh đó, gỗ công nghiệp MDF còn có thể kết hợp với veneer nhân tạo hoặc veneer gỗ tự nhiên như gỗ óc chó, gỗ sồi, gỗ xoan đào, gỗ tần bì… mang đến nét hiện đại và sang trọng.

Các loại vật liệu bề mặt công nghiệp khác như poly, men trắng, acrylic, giấy keo… Cũng có thể kết hợp cùng cốt ván MDF để có thể tạo nên thành phẩm. Hiện nay, để đảm bảo tính thẩm mỹ, độ bền sản phẩm các nhà sản xuất thường áp dụng công nghệ dán cạnh bằng chỉ nhựa pvc đồng màu. Việc này giúp ván không ngấm nước và hạn chế tối đa sự xâm nhập của hóa chất từ môi trường bên ngoài.

Gỗ MDF có tốt không? Tiêu chuẩn đánh giá gỗ

Đây là một sản phẩm thuộc dòng gỗ công nghiệp vì vậy việc sản xuất ván gỗ MDF cũng phải đảm bảo rất nhiều quy định, tiêu chuẩn khắt khe. Về nồng độ  sử dụng các chất phụ gia để đảm bảo cho sức khỏe của người tiêu dùng.

Ưu điểm của gỗ công nghiệp MDF

  • Hạn chế tình trạng cong vênh, co ngót hoặc mối mọt như gỗ tự nhiên
  • Bề mặt gỗ phẳng thuận lợi cho việc thi công nội thất
  • Gỗ MDF có giá thành rẻ hơn gỗ tự nhiên
Phân biệt gỗ MDF thường và MDF chống ẩm
Phân biệt gỗ MDF thường và MDF chống ẩm
  • Dễ dàng kết hợp với các vật liệu bề mặt khác như veneer, acrylic, melamine, laminate vv…
  • Vật liệu luôn sẵn có, thời gian thi công gỗ nhanh
  • Thích hợp với nhiều phong cách thiết kế nội thất, đặc biệt là không gian hiện đại

Nhược điểm của gỗ công nghiệp MDF

  • Khả năng chịu nước của gỗ kém
  • Giống như các loại gỗ công nghiệp khác. MDF không làm được các chi tiết chạm trổ phức tạp như gỗ tự nhiên
  • Độ dày có giới hạn nhất định, độ dẻo dai hạn chế
  • Thành phần có trong lõi ván gỗ MDF (ngoài sợi gỗ) là keo formaldehyde. Đây được coi là môt loại keo hóa học có ảnh hưởng không tốt tới sức khỏe con người với khả năng phát tán cao trong không khí.

Tiêu chuẩn đánh giá gỗ MDF

  • Tiêu chuẩn E2: Đây là sản phẩm có nồng độ Formaldehyde cao nhất. Tuy nhiên nó chỉ được sản xuất hạn chế ở một số nước như Trung Phi, Đông Nam Á
  • Tiêu chuẩn E1 đến E0: loại gỗ có nồng độ Formaldehyde thấp hơn E2, được sản xuất và sử dụng chủ yếu ở các nước châu Á đang phát triển
  • Tiêu chuẩn Carb P2: là dòng sản phẩm cao cấp có hàm lượng formaldehype thấp nhất. Đây sản phẩm chủ yếu xuất sang Mỹ, EU

Bên cạnh đó, MDF còn được phân chia thành hai loại chính là MDF thường và MDF lõi xanh chống ẩm. Ở Việt Nam, đồ gỗ nội thất thường sử dụng cốt MDF nhập từ các nước: Thái Lan, Mã Lai hoặc tại một số xưởng như Kiên Giang, Kim Tín,…

So sánh MDF, MFC, HDF

MDF, MFC và HDF đều là những loại gỗ công nghiệp có tần suất sử dụng nhiều nhất trong thiết kế và thi công đồ gỗ nội thất. Cả ba loại ván này đều có đặc điểm nhận dạng bên ngoài khá giống nhau. Tuy nhiên, nó vẫn có quy trình, cấu tạo bên trong của chúng vẫn có những khác biệt cơ bản như sau:

Bảng so sánh giữa gỗ MDF, MFC và HDF
Bảng so sánh giữa gỗ MDF, MFC và HDF

Rất khó để có thể phân biệt được các loại gỗ MDF, HDF hay gỗ MFC khi chúng đóng thành phẩm. Khi thành phẩm đã được dán cạnh và phủ sơn thì việc khách hàng rất dễ mua phải nội thất giả MDF. Mách nhỏ bạn có thể sử dụng mẹo nhỏ đó là khi thợ mộc khoan bỏ lớp phủ bề mặt nội thất để lắp ray hoặc bản lề, bạn có thể quan sát kĩ bên trong và nhận biết đâu là cốt gỗ MDF, MFC hay HDF.

Ứng dụng gỗ MDF hiện nay

Gỗ MDF ngày càng được ứng dụng rộng rãi
Gỗ MDF ngày càng được ứng dụng rộng rãi

Tùy theo từng chủng loại gỗ làm ra bột gỗ và chất kết dính cũng như các phụ gia sử dụng mà có thể dùng vào việc sản xuất các đồ dùng nội thất gia đình và văn phòng, kho xưởng, trường học, bệnh viện… Nếu gỗ MDF được làm từ sợi composite có pha phụ gia chống ẩm thì có thể dùng dùng cho một số sản phẩm ngoài trời, những nơi ẩm ướt, làm cửa gỗ công nghiệp. Hoặc dùng cốt để tiếp tục dán ván lạng veneer lên, trang trí bằng cách phủ melamine lên bề mặt.

Còn đối với nội thất gia đình thì hầu như chúng chỉ dành cho đối tượng khách hàng muốn tiết kiệm chi phí thay thế các sản phẩm đóng từ gỗ tự nhiên khá cao. Thường các sản phẩm từ MDF có giá chỉ bằng một nửa sản phẩm được làm từ gỗ tự nhiên.

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button